Hằng năm sẽ có những điều luật thay đổi về thuế suất các mặt hàng. Nhiều người đang không biết mặt hàng mình đang kinh doanh chịu thuế suất bao nhiêu? Cùng MECI tìm hiểu các mặt hàng chịu thuế suất 10 và những quy định mới về mức giảm thuế qua bài viết sau nhé!
Mục lục
Quy định mới về mức giảm thuế GTGT
Ngày 01/02/2022, khi Nghị định 15/2022/NĐ-CP quy định về chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chương trình phục hồi và phát triển kinh tế – xã hội bắt đầu có hiệu lực. Theo đó, mức thuế giá trị gia tăng (hay còn gọi là thuế VAT) đối với các mặt hàng có mức thuế suất 10% được giảm còn 8%.
Tuy nhiên bước sang năm 2023, mức thuế suất này có một vài thay đổi, có những hàng hóa không còn được áp dụng mức thuế suất 8% nữa mà quay về mức 10%.
Bên cạnh đó, theo khoản 2 Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP có quy định về mức giảm thuế suất như sau:
- Tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ với mức thuế 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 điều này.
- Các cơ sở kinh doanh khác bao gồm hộ kinh doanh, các nhân kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo tỷ lệ trên doanh thu và được giảm 20% so với mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi xuất hóa đơn cho hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng theo quy định tại khoản 1 điều này.
- Mức thuế suất được giảm cho các cơ sở kinh doanh tính thuế theo phương pháp khấu trừ là 8%, trong khi tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20%.
Tóm lại, giảm thuế GTGT đối với những nhóm sản phẩm đang áp dụng mức thuế 10% và không áp dụng đối với nhóm sản phẩm được quy định tại khoản 1, Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP.
Các mặt hàng chịu thuế suất 10 năm 2023
Căn cứ vào khoản 1 Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP quy định các mặt hàng chịu thuế suất 10 năm 2023 đối với hàng hóa, dịch vụ không nằm trong quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 trong Thông tư này.
Điều 4: Đối tượng không phải chịu thuế GTGT
Gồm các sản phẩm:
- Sản phẩm về trồng trọt điển hình như: chăn nuôi, thủy hải sản, sản phẩm mới qua sơ chế thông thường (làm sạch, phơi, sấy, xay, bỏ vỏ,…)
- Sản phẩm gồm giống cây trồng, vật nuôi: cây giống, trứng giống, con giống, củ giống, vật liệu di truyền, phôi
- Cày bừa, tưới tiêu, công việc phục vụ nông nghiệp
- Sản phẩm từ nước biển: muối biển, muối tinh, muối mỏ,…
- Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm trang thiết bị, tàu thuyền,…
- …
Mọi chi tiết về nội dung trên, bạn có thể xem thêm tại 4 Thông tư này.
Điều 9: Đối tượng chịu thuế GTGT 0%
Mức thuế GTGT 0% được áp dụng đối với những nhóm hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế,… cụ thể như:
- Đối tượng hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài: công cụ, vật tư, phụ tùng, hàng hóa xuất khẩu để trưng bày bán ở hội chợ,…
- Các dịch vụ xuất khẩu: là các dịch vụ cung cấp cho các tổ chức ở nước ngoài hoặc tổ chức ở ngoài lãnh thổ Việt Nam ở khu vực phi thuế quan
- Dịch vụ, sản phẩm vận tải quốc tế: vận tải hành khách, hàng hóa, hành lý từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc chiều ngược lại. Hoặc từ nước ngoài đến nước ngoài, áp dụng với mọi phương tiện vận tải.
- Các dịch vụ của ngành hàng hải, hàng không Việt Nam cung cấp cho tổ chức ở nước ngoài theo phương thức trực tiếp hoặc qua đại lý.
Mọi chi tiết về nội dung trên, bạn có thể xem thêm tại điều 9 Thông tư này.
Điều 10: Quy định đối tượng chịu thuế GTGT 5%
Cùng tìm hiểu các đối tượng hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT 5%:
- Nước sạch dùng trong sản xuất, sinh hoạt hằng ngày. Riêng nước giải khát, nước đóng chai đóng bình chịu thuế 10%
- Quặng dùng trong sản xuất phân bón
- Dịch vụ đắp, nạo vét kênh mương nhằm phục vụ nuôi trồng, sản xuất nông nghiệp
- Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế và bảo quản
- Đường: bao gồm các phụ phẩm trong sản xuất đường (gỉ đường, bã bùn, bã mía)
- …
Mọi chi tiết về nội dung trên, bạn có thể xem thêm tại điều 10 Thông tư này.
Đối tượng được áp dụng giảm thuế suất
Các cơ sở kinh doanh tra cứu danh mục hàng hóa, dịch vụ mà mình đang kinh doanh tại danh sách danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế GTGT tại Phụ lục I, II, III, IV được ban hành kèm theo NĐ số 15 năm 2022, để xác định hàng hóa dịch vụ mình đang kinh doanh có được áp dụng giảm thuế GTGT hay không.
Xác định đối tượng giảm thuế suất theo mã sản phẩm
Cần xác định cần xác định tên hàng hóa, dịch vụ cơ sở kinh doanh để đối chiếu với danh sách hàng hóa dịch vụ được giảm thuế GTGT.
Có 2 cách xác định danh mục sản phẩm của hàng hóa, dịch vụ như sau:
- Truy cập vào Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (địa chỉ https://dichvuthongtin.dkkd.gov.vn/). Nhập mã số thuế, sau đó tra cứu danh mục sản phẩm. Dựa vào danh mục mã ngành nghề kinh doanh để xác định mã sản phẩm
- Liệt kê sản phẩm thực tế cơ sở đang kinh doanh
Căn cứ những thông tin đã tra cứu hoặc liệt kê bên trên, tiếp theo bạn tìm đến mã sản phẩm tương ứng tại Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg, tiếp đến tiếp tục đối chiếu với Phụ lục I kèm theo Nghị định 15 năm 2022 (cột từ Cấp 1 đến Cấp 7). Nếu tìm thấy mã sản phẩm trong phụ lục I này thì sản phẩm của bạn không được giảm thuế GTGT và ngược lại.
Xác định đối tượng giảm thuế suất theo mã số HS
Dựa vào danh mục mã số HS của sản phẩm khi làm thủ tục nhập khẩu (nằm trong tờ khai hải quan). Cơ sở kinh doanh đối chiếu với mã số HS tại cột 10 trên Phụ lục kèm theo để xác định xem sản phẩm (dịch vụ, hàng hóa) có nằm trong diện giảm thuế GTGT không.
>> Tìm hiểu về thuế VAT và những nội dung liên quan đến đối tượng chịu thuế theo quy định mới nhất.
Trên đây là những thông tin về các mặt hàng chịu thuế suất 10. Hy vọng thông qua bài viết, bạn có thể cập nhật được những thông tin bổ ích về quy định mới về thuế suất. Đồng thời áp dụng mức thuế chuẩn cho ngành hàng mình đang kinh doanh.
Câu hỏi thường gặp
Công thức tính thuế các mặt hàng chịu thuế suất 10 là gì?
Theo nguyên tắc, giá tính thuế GTGT là giá bán ra, giá này không bao gồm thuế GTGT.
Ví dụ: Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất GTGT là 10%, có giá bán không bao gồm thuế GTGT là 10.000.000 VNĐ
Thuế GTGT = 10.000.000 x 10% = 1.000.000đ VNĐ
Có các loại thuế suất, thuế GTGT nào?
Cơ bản, thuế GTGT được chia thành 4 loại:
Miễn thuế GTGT
Mức thuế suất 0%
Mức thuế suất 5%
Mức thuế suất 10%
Tùy theo quy định của pháp luật về từng ngành hàng sẽ được áp dụng mức thuế khác nhau
Doanh nghiệp nào được áp dụng tính thuế theo phương pháp khấu trừ?
Những doanh nghiệp sau được áp dụng tính thuế theo phương pháp khấu trừ:
Áp dụng đối với cơ sở kinh doanh, doanh nghiệp thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, luật thuế, hóa đơn, chứng từ;
Doanh thu doanh nghiệp hàng năm từ một tỷ đồng trở lên;
Cơ sở kinh doanh, doanh nghiệp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế